Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021)

Ngày đăng: / Ngày cập nhật: - Lượt xem : 91

Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021) ban hành: Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) là đối với doanh nghiệp, công ty kê khai thuế GTGT khấu trừ, được kê khai theo tháng và kê khai theo quý, kỳ nộp theo tháng và kỳ nộp theo quý gọi là: Báo cáo thuế:

>> Báo cáo thuế. (Kê khai, nộp hàng tháng, kê khai, nộp hàng quý):

- Tờ khai thuế GTGT.

- Tờ khai thuế TNCN.

>> Hướng dẫn làm báo cáo thuế.

>> Hướng dẫn nộp báo cáo thuế.

Hướng dẫn cách làm tờ khai thuế GTGT (Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021))

- Làm tờ khai thuế GTGT theo tháng, theo quý trên phần mềm HTKK.

>> Tải phần mềm HTKK. (tải miễn phí).

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK.

Hướng dẫn làm tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021). Xem hình bên dưới hướng dẫn cách vào phần mềm HTK kê khai thuế theo tháng, theo quý để nộp tờ khai thuế GTGT.

* Nếu máy tính chưa có phần mềm HTKK thì xem sau đây:

>> Tải phần mềm HTKK (Miễn phí).

>> Hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK.

>> Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm HTKK (phiên bản cũ).

Trường 1: Doanh nghiệp có phát sinh hàng hóa dịch vụ mua vào, hàng hóa dịch vụ bán ra xem hình tờ khai thuế GTGT phía dưới:

Trường 2: Doanh nghiệp không phát sinh hàng hóa dịch vụ mua vào, không phát sinh hàng hóa dịch vụ bán ra xem hình tờ khai thuế GTGT phía dưới:

* Hướng dẫn cách nhập số liệu trên tờ khai thuế GTGT; Xem chi tiết hình bên dưới:

1/ Chỉ tiêu [22]: là chỉ tiêu số thuế khấu trừ còn lại cuỗi kỳ của quý trước (Đối doanh nghiệp kê khai theo quý), hoặc cuối kỳ của tháng trước (Đối doanh nghiệp kê khai theo tháng)..

2/ Chỉ tiêu [23]: Là chỉ tiêu hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT-> nhập số liệu vào chỉ tiêu này (Nếu có phát sinh hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào), Nếu không phát sinh hóa đơn đầu vào, thì không nên nhập vào chỉ tiêu [23].

Chú ý: Tổng cộng số tiền tất cả các hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế VAT nhập vào số tổng cho chỉ tiêu [23]. Cách khác gọi là bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào -> lấy số tiền tổng chưa thuế đưa vào đây chỉ tiêu [23]:

3/ Chỉ tiêu [24]: Là tiền thuế GTGT (VAT) của hóa đơn đầu vào, sau đây gọi là hàng hóa, dịch vụ mua vào có thuế GTGT (VAT). Lấy thuế VAT đưa vào cột chỉ tiêu  [24]

Chú ý: Tổng cộng số tiền tất cả các hóa đơn có thuế VAT đầu vào nhập vào số chỉ tiêu [24]. Cách khác gọi là số tiền thuế (VAT) của bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào -> lấy tổng số tiền thuế VAT đưa vào chỉ tiêu [23]:

4/ Chỉ tiêu [23a]: Là chỉ tiêu hàng hóa dịch vụ mua vào của tờ khai hàng nhập khẩu chưa thuế GTGT-> nhập số liệu vào chỉ tiêu này (Nếu có phát sinh hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào), Nếu không phát sinh hóa đơn đầu vào, thì không nên nhập vào chỉ tiêu [23a].

Chú ý: Chỉ tiêu [23a]: Dành cho tờ khai hàng nhập khẩu.

5/ Chỉ tiêu [24a]: Là tiền thuế GTGT (VAT) của hàng nhập khẩu, sau đây gọi là hàng hóa, dịch vụ mua vào có thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu. Lấy thuế VAT (hàng nhập khẩu) đưa vào cột chỉ tiêu  [24a].

Chú ý: Chỉ tiêu [24a]: Dành cho tờ khai hàng nhập khẩu có thuế VAT. Nếu không có thuế VAT hàng nhập thì không cần phải nhập vào.

6/ Chỉ tiêu [29]: Là thuế xuất 0% dành cho tờ khai hàng xuất khẩu, nếu có phát sinh bán ra hàng hóa dịch vụ ở nước ngoài thì nhập tổng số tiền vào ô chỉ tiêu  [29], nếu không có thì không nên nhập vào cột chỉ tiêu  [29].

7/ Chỉ tiêu [30]: Là chỉ tiêu đối với hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế suất 5%, nếu có phát sinh bán ra có thuế 5% thì nhập tổng số tiền chưa thuế 5% vào chỉ tiêu [30]. Nếu không bán ra thì không nên nhập vào chỉ tiêu này.

8/ Chỉ tiêu [31]: Là chỉ tiêu lấy tổng số tiền có thuế suất VAT 5% đưa vào chỉ tiêu [31].

9/ Chỉ tiêu [32]:  Là có 2 phần sau đây:

- Phần thuế xuất 10%:

 + Lấy tổng số tiền doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chưa thuế VAT là 10% và thuế suất 8% (Tổng chưa thuế bao gồm 8%+ 10%) nhập vào chỉ tiêu [32].

 + Lấy tổng số tiền có VAT doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra có thuế VAT là 10% là nhập vào chỉ tiêu [33].

* XEM TỜ KHAI THUẾ PHÍA DƯỚI:

- Phần thuế xuất 8%:

+ PL Giam thue GTGT 23 24. Là phụ lục giảm thuế 8% doanh nghiệp có phát sinh mặt hàng bán ra 8% thì nên mở chọn PL 8% để nhập chi tiết mặt hàng vào đây để tính thuế suất 8% đó nhảy sang chỉ tiêu [33] trên tờ khai chính.

* Xem hình phía dưới phụ lục:  PL Giam thue GTGT 23 24.

* Sau khi nhập xong tất cả chỉ tiêu trên tờ khai rồi tiến hành bấm ghi, sau đó bấm kết xuất tờ khai thuế ra file XML. Đây làm số liệu làm trên phần mềm HTKK. 

Nếu doanh nghiệp làm trên phần mềm HTKK thì tải phần mềm HTKK về máy tính, sau đó xem hướng dẫn cài đặt phần mềm HTKK

>> Tải phần mềm HTKK.

Các câu hỏi của doanh nghiệp là gì ?

- Doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (đầu ra), không phát sinh hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ vào (đầu vào) có cần nộp tờ khai thuế GTGT không ?

+ Chia sẻ, giải đáp thắc mắc các câu hỏi doanh nghiệp sau: Nếu doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào gọi là đầu vào, cũng như không phát sinh hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, thì luôn luôn phải nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng, theo quý. Đúng quý định.

- Nếu không nộp tờ khai thuế GTGT. Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021), có bị phạt không ? Giải đáp thắc mắc doanh nghiệp và chia sẻ đến doanh nghiệp biết xem sau đây:

Chú ý: Theo Nghị Định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế, phạt về hóa đơn, các yếu tố không nộp tờ khai thuế GTGT (Dù có phát sinh, hay không có phát sinh) đều phải nộp tờ khai thuế GTGT. Nếu không nộp, hay nộp trễ hạn thì cơ quan thuế căn cứ theo Nghị Định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế, phạt về hóa đơn, xử phạt hành chính về thuế.

- Chậm nộp tờ khai thuế GTGT. Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)(TT80/2021) phạt bao nhiêu tiền ? Xem ngay Nghị Định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế, phạt về hóa đơn.

Để tránh trình trạng nộp chậm tờ khai thuế GTGT theo tháng, theo quý, doanh nghiệp, kế toán mới làm chưa hiểu về cách làm tờ khai thuế GTGT theo quý, tháng, thì xem ngay hướng dẫn chi tiết bấm xem tiếp phía dưới, để mọi việc hoàn thành báo cáo thuế tốt đẹp đùng kỳ hạn kê khai thuế nhé.

>> Hướng dẫn kê khai thuế theo tháng, quý (Tờ khai thuế GTGT).

>> Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT.

>> Hướng dẫn nộp tờ khai thuế TNCN.

- Hàng tháng, hàng quý nộp những tờ khai thuế nào trên trang thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn) ? Chia sẻ những nội dung nộp tờ khai thuế hàng tháng, hàng quý sau đây: xem phía dưới: Bấm vào xem chi tiết các bài viết để biết thêm thông tin về tờ khai thuế GTGT, TNCN:

>> Nộp tờ khai thuế (Báo cáo thuế).

+ Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT

+ Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNCN (Nếu có phát sinh tiền thuế TNCN phải nộp).

Chúc các bạn mới làm kế toán thuế, chủ nghiệp mới thành công tốt đẹp nha.

Chia sẻ bài viết:
Bài viết khác
NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ
Tra cứu HĐ điện tử Tra cứu HĐ điện tử
Video youtube Video youtube

Tra cứu chức năng hóa đơn điện tử

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Bản tin thuế

Sửa lỗi phong chữ phần mềm HTKK

Sửa lỗi phần mềm HTKK tự thoát ngoài

Hướng dẫn nộp tờ khai thuế môn bài

Hướng dẫn làm tờ khai thuế môn bài ban đầu

TẢI PHẦN MỀM HTKK MỚI Tra cứu mã số thuế DN Tra cứu mã số thuế  (MST) cá nhân
Quảng cáo
Đầm sơ sinh bé gái
Banner quảng cáo 2
banner quảng cáo